Với kinh nghiệm trên 10 năm tư vấn xin giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cùng đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm. Chúng tôi đã tư vấn và xin giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành công cho trên 1.000 doanh nghiệp trên cả nước. Chúng tôi luôn thấu hiểu những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khi tự mình phải đi xin giấy phép, từ đó đưa ra các giải pháp hợp lý cho doanh nghiệp. Đến với Luật Minh Đức quý khách hàng sẽ được phục vụ một cách tốt nhất với chi phí thấp nhất. Chúng tôi chuyên nhận các hồ sơ khó, phức tạp để xử lý.
- Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
Theo quy định tại Điều 52 Luật đo đạc và bản đồ năm 2019 và Điều 31 Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật đo đạc và bản đồ ngày 13/3/2019. Mới đây nhất là Nghị định 136/2021/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định 27/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2022 thì Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác;
c) Có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.”.
Phụ lục IB
SỐ LƯỢNG, TRÌNH ĐỘ CỦA NHÂN VIÊN KỸ THUẬT VỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép |
Số lượng tối thiểu (1) |
Trình độ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đặc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành |
03 |
Đại học |
2 |
Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành |
03 |
Đại học |
3 |
Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực quốc gia, cơ sở chuyên ngành |
06 |
Tối thiểu 02 đại học |
4 |
Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không |
|
|
4a |
Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay |
06 |
Tối thiểu 02 đại học |
4b |
Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái |
04 |
Tối thiểu 02 đại học |
5 |
Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám |
05 |
Tối thiểu 02 đại học |
6 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia |
|
|
6a |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000,1:5.000 |
05 |
Tối thiểu 02 đại học |
6b |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000 |
05 |
Tối thiểu 02 đại học |
6c |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 |
05 |
Tối thiểu 02 đại học |
7 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000 |
04 |
Tối thiểu 02 đại học |
8 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển |
06 |
Tối thiểu 03 đại học |
9 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính |
04 |
Tối thiểu 02 đại học |
10 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính |
04 |
Tối thiểu 02 đại học |
11 |
Thành lập bản đồ hành chính |
04 |
Tối thiểu 02 đại học |
12 |
Đo đạc, thành lập hải đồ |
06 |
Tối thiểu 03 đại học |
13 |
Đo đạc, thành lập bản đồ công trình |
04 |
Tối thiểu 02 đại học |
Ghi chú:
(1) Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nhiều hơn 1 nội dung thì số lượng nhân viên kỹ thuật tối thiểu phải đáp ứng số lượng lớn nhất quy định tại cột 3 Phụ lục này đối với các nội dung tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
(2) Đối với nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành thì phải có 02 nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học trở lên có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với các nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
d) Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.
Phụ lục IC
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM
(Kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép |
Danh mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm(1) |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành |
|
2 |
Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành |
Toàn đạc điện tử Phương tiện đo thủy chuẩn Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phần mềm xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ |
3 |
Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực quốc gia, cơ sở chuyên ngành |
Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phương tiện đo thủy chuẩn Phương tiện đo trọng lực Phần mềm tính toán mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực |
4 |
Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không |
|
4a |
Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay |
Hệ thống thiết bị thu nhận dữ liệu ảnh hàng không gắn trên tàu bay Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay |
4b |
Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái |
Hệ thống tàu bay không người lái và thiết bị thu nhận dữ liệu ảnh hàng không gắn trên tàu bay không người lái Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái |
5 |
Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám |
Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh viễn thám |
6 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia |
|
6a |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 |
Toàn đạc điện tử Phương tiện đo thủy chuẩn Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh hàng không hoặc LiDAR Phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý |
6b |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000 |
Toàn đạc điện tử Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh hàng không, viễn thám Phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý |
6c |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000. |
Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh viễn thám Phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý |
7 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000 |
Toàn đạc điện tử Phương tiện đo thủy chuẩn Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phần mềm thành lập bản đồ địa hình |
8 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển |
Toàn đạc điện tử Phương tiện đo thủy chuẩn Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phương tiện đo độ sâu đáy nước Phần mềm thành lập bản đồ địa hình đáy biển |
9 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính |
Toàn đạc điện tử Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phần mềm thành lập bản đồ địa giới hành chính |
10 |
Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính |
Toàn đạc điện tử Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phần mềm thành lập bản đồ địa chính |
11 |
Thành lập bản đồ hành chính |
Máy in A0 Phần mềm thành lập bản đồ hành chính |
12 |
Đo đạc, thành lập hải đồ |
Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phương tiện đo độ sâu đáy nước Phần mềm thành lập hải đồ |
13 |
Đo đạc, thành lập bản đồ công trình |
Toàn đạc điện tử Phương tiện đo thủy chuẩn Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh Phần mềm thành lập bản đồ công trình |
(1) Danh mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm cùng loại tại cột (3) được dùng chung trong trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nhiều hơn 01 nội dung.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;
d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định này;”.
3.Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
3.1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép không thuộc quy định tại điểm a khoản này gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”.
3.2. Thẩm định hồ sơ:
a) Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;”.
3.3. Cấp giấy
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.”.
4. Công việc của Luật Minh Đức
- Tư vấn miễn phí các điều kiện cấp phép theo quy định của pháp luật.
- Soạn thảo toàn bộ các văn bản cần thiết.
- Đại diện nộp hồ sơ, thúc đẩy nhanh và theo dõi hồ sơ tại cơ quan Nhà nước;
- Nhận kết quả tại cơ quan Nhà nước;
- Bàn giao lại giấy phép cho quý khách;
Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hoàn toàn miễn phí:
- Điện thoại: 0989.593.522
- Email: minhchuvn@gmail.com
- Zalo: 0989.593.522
- Hoặc đến trực tiếp văn phòng tại địa chỉ: Tầng 4, số 142 đường Trung Kính, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội.